1.
Tổng
quan
Cần tính toán lượng Calories thu nạp hàng ngày
Vai trò năng lượng: Hoạt động sống, quá trình sinh
trưởng, tồn tại và phát triển của cơ thể đều cần năng lượng.
Đơn vị năng lượng: Đơn vị đo năng lượng: Kilocalo
(Kcal) hoặc kilojul (Kj)
1 kcal = 1000 calories
1 kcal = 4,18 kj
1 kcal: tăng nhiệt độ 1 kg nước
tinh khiết lên 1 độ C (ở áp lực khí quyển bình thường, 14,5-15,5 độ C)
1 kj: năng lượng cần thiết để đẩy 1
lực N đi 1 khoảng cách 1 m
Năng lượng từ thực phẩm:
1g Cabs = 4 kcal
1g Protein = 4 kcal
1g chất béo = 9 kcal
1g chất cồn = 7 kcal
Quy đổi thực phẩm ra Kcal
2.
Nhu
cầu năng lượng:
Theo WHO: nhu cầu năng lượng là mức
năng lượng ăn vào cân bằng với năng lượng tiêu hao, thành phần cơ thể và mức độ
hoạt động thể lực ổn định được sức khỏe tốt trong một thời gian dài; và nó cho
phép cá thể đó duy trì những hoạt động thể lực.
Ở trẻ em và phụ nữ mang thai hoặc
bà mẹ nuôi con bú, nhu cầu năng lượng bao gồm cả nhu cầu năng lượng liên quan đến
tạo mô hoặc tiết sữa ở mức độ duy trì được sức khỏe tốt.
3.
Phương
pháp đo tiêu hao năng lượng:
Nguyên lý:
Toàn bộ năng lượng có thể được sử dụng
hoàn thành các công việc bên ngoài hay công việc bên trong nội tạng (tim, cơ,
hô hấp…) để biến thành cá phản ứng tổng hợp hóa học (VD tạo thành các men hoặc
dịch tiêu hóa) hoặc duy trì các thành phần ion giữa các dịch trong và ngoài tế
bào, tất cả đều chuyển hóa thành nhiệt.
Có 2 phương pháp:
Trực
tiếp: tính lượng nhiệt thải ra
Gián
tiếp: tính lượng O2 tiêu thụ và CO2 thải ra
4.
Chuyển
hóa cơ bản (Basal Metabolic Rate – BMR)
BMR: năng lượng chuyển hóa cơ bản
Năng lượng tiêu hao khi nghỉ ngơi,
không tiêu hóa, không vận động cơ bắp, không điều nhiệt.
Năng lượng cần thiết để duy trì các
chức năng sống của cơ thể: tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, thân nhiệt.
Chiếm khoảng 60-70% năng lượng tiêu
hao (Total Energy Expenditure: TEE)
Liên quan chặt chẽ với khối cơ (Fat
Free Mass: FFM)
Những yếu tố ảnh hưởng đến CHCB:
Thành phần cơ thể: Khối cơ tiêu hao
nhiều năng lượng CHCB hơn so với khối mỡ và xương.
Giới: CHCB ở nữ thấp hơn nam khoảng
10-12%.
Tuổi: CHCB cao lúc mới sinh, tăng đến
2 tuổi (60 kcal/kg/ngày), sau đó giảm dần.
Giấc ngủ: CHCB giảm khi ngủ sâu
Thân nhiệt: tăng 1 độ C CHCB tăng 10%
Nhiệt độ môi trường: CHCB thấp nhất ở
nhiệt độ môi trường 26 độ C.
Sự tiết hóc môn tuyến thượng thận và
tuyến giáp
Khác: thừa thiếu dinh dưỡng…
Chuyển hóa cơ bản của nữ thấp hơn nam 10-12%
Lượng Oxy hấp thụ của một số bộ phận
cơ thể:
Bộ phận
|
Lượng Oxy hấp thụ (mL/phút)
|
% của chuyển hóa khi nghỉ ngơi
|
Gan
|
67
|
27
|
Não
|
47
|
19
|
Tim
|
17
|
7
|
Thận
|
26
|
10
|
Cơ
|
45
|
18
|
Phần còn lại
|
48
|
19
|
Tính CHCB dựa theo cân nặng ( theo
WHO/FAO/UNU năm 1985)
Nhóm tuổi
|
Chuyển hóa cơ bản (Kcal/ngày)
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
0-3
|
60,9.W-54
|
61,0.W-51
|
3-10
|
22,7.W+495
|
22,5.W+499
|
10-18
|
17,5.W+651
|
12,2.W+746
|
18-30
|
15,3.W+679
|
14,7.W+496
|
30-60
|
11,6.W+879
|
8,7.W+829
|
Trên 60
|
13,5.W+487
|
10,5.W+596
|
W: cân nặng (kg)
|
Tính CHCB đối với người trưởng thành
khỏe mạnh trung bình:
Nam:
1kcal/kg cân nặng/giờ
Nữ:
0,9kcal/kg cân nặng/giờ
Năng lượng tác động của thức ăn (Thermic Effect
of Food: TEF): Sau ăn, thức ăn làm tăng chuyển hóa và nhu cầu năng lượng
cho việc tiêu hóa, hấp thu và vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào.
Chiếm khoảng 10% nhu cầu năng lượng cơ
bản
5.
Tổng
số năng lượng tiêu hao bao gồm 3 thành phần
Năng
lượng chuyển hóa cơ bản (BMR)
Năng
lượng tác động của thức ăn (TEF)
Năng
lượng cho hoạt động thể lực (EEPAA)
Chúng ta cần năng lượng cho các hoạt động thể lực
Hệ
số hoạt động thể lực so với mức năng lượng CHCB
Nhóm tuổi
|
HĐTL nhẹ
|
HĐTL TB
|
HĐ TL nặng
|
1-2
|
-
|
1,35
|
-
|
3-5
|
-
|
1,45
|
-
|
6-7
|
1,35
|
1,55
|
1,75
|
8-9
|
1,40
|
1,60
|
1,80
|
10-11
|
1,45
|
1,65
|
1,85
|
12-14
|
1,50
|
1,70
|
1,90
|
15-19
|
1,55
|
1,75
|
1,95
|
20-69
|
1,50
|
1,75
|
2,00
|
Trên 70
|
1,45
|
1,70
|
1,95
|
Mức
độ Hoạt động thể lực theo nghề nghiệp
Mức HĐTL
|
Nghề nghiệp
|
Nhẹ/Rất nhẹ
|
NVVP (luật sư, bác sỹ, kế toán,
giáo viên…), nội trợ (hoạt động ở tư thế ngồi, đứng)
|
Vừa
|
Công nhân CN nhẹ, SV, CN xây dựng,
lao động nông nghiệp, chiến sỹ quân đội không trong qua trình luyện tập, đánh
bắt cá.
|
Nặng
|
Lao động nông nghiệp mùa thu hoạch,
vũ nữ, VĐV thể thao, CN mỏ, luyện thép, chiến sỹ quân đội trong quá trình luyện
tập.
|
Nguồn: Liên đoàn cử tạ thể hình Việt
Nam
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét